Ăn trứng có lợi sức khỏe thế nào

bannermoi

slide1 slide2 slide3 slide4 slide5 slide6 slide7 slide8 slide9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ăn trứng có lợi sức khỏe thế nào

Ăn trứng có lợi sức khỏe thế nào

Trứng ít calo, giàu các chất dinh dưỡng thiết yếu như protein, chất béo và các vitamin quan trọng, hỗ trợ hệ tim mạch, mắt và sức khỏe tổng thể.

Thực phẩm này có thể chế biến linh hoạt, thành nhiều món khác nhau như chiên, luộc, hấp, trứng bác. Ăn trứng thường xuyên mang đến một số lợi ích quan trọng.

Giàu dinh dưỡng

Trứng là một trong những thực phẩm bổ dưỡng nhất vì nó chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Một quả trứng luộc gồm:

Calo: 78 kcal
Protein: 6 g
Chất béo: 5 g
Giá trị dinh dưỡng cơ thể cần hàng ngày (DV):
Vitamin A: 8%
Folate: 6%
Axit pantothenic (vitamin B5): 14%
Vitamin B12: 23%
Riboflavin (vitamin B2): 20%
Phốt pho: 7%
Selen: 28%
Một lượng nhỏ các dưỡng chất khác gồm vitamin D, E và B6, canxi, kẽm.
Trứng cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng vi lượng quan trọng cho sức khỏe chẳng hạn omega-3.

Giàu cholesterol nhưng không làm tăng mỡ máu

Trứng chứa nhiều cholesterol, một quả tới 186 mg. Tuy nhiên, cholesterol trong trứng không ảnh hưởng đến mức cholesterol trong máu hoặc nguy cơ mắc bệnh tim ở mọi người. Gan sản xuất một lượng lớn cholesterol mỗi ngày, có khả năng điều chỉnh mức cholesterol bằng cách sản xuất ít hơn để cân bằng.

Phản ứng với việc ăn trứng có thể khác nhau giữa mỗi người. Một số người ăn thực phẩm chứa cholesterol không bị tăng cholesterol trong máu hoặc chỉ làm tăng nhẹ nhưng số khác có thể dẫn đến tăng đáng kể cholesterol trong máu.
Người mắc các rối loạn di truyền như tăng cholesterol máu gia đình hoặc mang biến thể gen APOE4 có thể cần cân nhắc ăn trứng vừa phải.

Tăng cholesterol tốt, giảm chất béo trung tính

HDL là viết tắt của lipoprotein mật độ cao, thường được gọi là cholesterol tốt. Người có mức HDL cao hơn thường có nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ cùng các vấn đề sức khỏe khác thấp hơn. Nếu bị cholesterol cao, bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước khi ăn trứng thường xuyên.

Không phải tất cả trứng đều được tạo ra như nhau. Thành phần dinh dưỡng của chúng thay đổi tùy thuộc vào cách cho ăn và nuôi dưỡng. Trứng từ gà mái được nuôi thả vườn, ăn thức ăn giàu omega-3 thường có hàm lượng axit béo omega-3 cao hơn nhiều.

Axit béo omega-3 có thể làm giảm nồng độ triglyceride trong máu, trong khi triglyceride cao là yếu tố nguy cơ gây bệnh tim.

Tốt cho não bộ

Trứng cung cấp choline tốt trong chế độ ăn uống. Đây là chất dinh dưỡng quan trọng giúp xây dựng màng tế bào cùng nhiều chức năng khác, bao gồm sản xuất các phân tử tín hiệu trong não. Trứng nguyên quả chứa khoảng 147 mg choline. Thiếu hụt choline có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng nhưng tình trạng này không phổ biến.

Cung cấp dưỡng chất có lợi cho mắt

Trứng chứa một số chất dinh dưỡng giúp chống lại một số quá trình thoái hóa có thể ảnh hưởng đến mắt. Hai trong số đó gọi là lutein và zeaxanthin, đều là chất chống oxy hóa mạnh tích tụ trong võng mạc của mắt. Lòng đỏ trứng chứa một lượng lớn cả lutein và zeaxanthin.

Ăn đủ lượng các chất dinh dưỡng này có thể giảm nguy cơ đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng, hai chứng rối loạn mắt rất phổ biến. Trứng cũng giàu vitamin A, rất tốt cho mắt, giúp chống quáng gà, khô mắt đồng thời hỗ trợ phát triển thị lực.

Giàu protein chất lượng cao

Protein là thành phần chính, được sử dụng để tạo ra tất cả loại mô và phân tử phục vụ cho cả mục đích cấu trúc và chức năng. Bổ sung đủ protein trong chế độ ăn uống rất quan trọng, trong đó trứng là một nguồn protein dồi dào, khoảng 6 g trong một lớn.

Trứng cũng chứa tất cả axit amin thiết yếu theo tỷ lệ phù hợp. Ăn đủ protein có thể giúp giảm cân, tăng khối lượng cơ bắp, hạ huyết áp, tối ưu hóa sức khỏe xương.

Thúc đẩy giảm cân

Ăn trứng giúp giảm cân vì chúng giàu protein, ít calo, tạo cảm giác no đồng thời giảm tổng lượng calo nạp vào. Ăn thực phẩm này vào bữa sáng giúp bạn ăn ít calo hơn trong ngày. Để tối đa hóa lợi ích, hãy chế biến trứng mà không thêm chất béo như bơ và kết hợp trứng với thực phẩm giàu chất xơ như rau củ.

Bản đồ